Một vài lợi ích bất ngờ từ Bán chi liên đối với sức khỏe bán chi liên - Tên thuốc: Bán chi liên. Có ở miền bắc Nước Nhà. Dùng toàn cây. Thu hái vào ngày xuân hạ, rửa sạch, phơi nắng, cất dùng. Hoa có dạng như bàn chải đánh răng. Tính vị : Vị cay, hơi đắng, ngọt, tính bình hơi mát, không độc [7]. Vào kinh phế, can, thận. tác dụng : Kháng ung thư : thử nghiệm lâm sàng đã cho chúng ta thấy có công dụng làm giảm nhẹ tế bào ung thư trong bệnh bạch huyết cấp (AML), hiệu quả đạt 75%. Chữa nhiều loại bệnh ung thư. Điều tiết hệ miễn dịch. Ung thư bàng quang : Bán chi liên, Xa tiền thảo, Tiên hạc thảo, Đại kế, Tiểu kế đều 30g, Tri mẫu 15g, Hoàng bá 6g, Sinh địa 12g. ngày 1 thang sắc uống. Ung thư bàng quang, đái máu từng lúc, màu đỏ tươi hoặc có máu cục, không đau, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt khô, mạch huyền sác, là ung thư bàng quang thấp nhiệt hoá hoả, phải thanh nhiệt tả hoả, giải độc, lương huyết cầm máu : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bồ công anh, Long quý, Bạch anh, Thất diệp nhất chi hoa, Sinh địa, Hoàng bá, Bạch mao căn, Ích mẫu, Đơn bì, Xích thược, sinh Địa du, Thổ phục linh, Đạm Trúc diệp, Bạch vi, Xa tiền thảo, Chi tử sao đều 12g, Hoạt thạch 20g, Tiểu kế, Bồ hoàng đều 10g, Đai hoàng 6g. Sắc uống. Ung thư phổi : Bán chi liên, Bạch anh đều 30g. ngày một thang sắc uống . [11] Ung thư phổi, ho đờm ít, hoặc đờm trắng dính, hoặc đờm có máu, mồm lưỡi khô, sốt về chiều, những giọt mồ hôi trộm, lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng dính vàng dính, mạch hoạt sác, Chẩn đoán Ung thư phổi, âm hư đờm nhiệt. Phép chữa dưỡng âm nhuận phế thanh hoá đàm nhiệt : Bán chi liên, Bắc Sa sâm, Nam Sa sâm, Mạch môn, Thiên môn, Thạch hộc, Tang bạch bì, Sinh địa, Huyền sâm, Qua lâu, Tử uyển, Ngư tinh thảo, Sơn đậu căn, Lô căn, Đông qua nhân, Tỳ bà diệp đều 12g, Hải cáp xác, Ý dĩ đều 20g, Thạch cao 30g, Xuyên bối mẫu 8g. ngày 1 thang sắc uống. Điều trị 102 ca Ung thư gan, công dụng 30,3%, sống trên 1 năm 31 ca, trên 2 năm 14 ca, trên 3 năm 5 ca, trên 5 năm 5 ca : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, sinh Mẫu lệ đều 30g, Bát nguyệt trác, Lậu lô, Hồng đằng đều 15g, Đan sâm 12g, Kim linh tử 9g. ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm : Hoá ứ giải độc thang (Trương Khắc Bình), trị 7 ca bình quân sống 443 ngày, đối chứng với Tây Y 95 ngày : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bồ công anh đều 30g, Tam lăng, Nga truật, Xích thược, Huyền hồ, Tử thảo căn, Trư linh đều 15g, Miết giáp, Đương quy, Đan sâm đều 12g, Xuyên khung, Đại hoàng đều 9g. ngày một thang sắc uống. Triết Giang : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Đảng sâm, Huyền sâm, Thạch hộc, Sinh địa, Thục địa, Thiên môn, Mạch môn, Thích tật lê, Liên kiều, Ngọc trúc, Hoài sơn, Xích thược, Hoàng cầm, Bạch chỉ, Sơn đậu căn. Phúc Châu : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Hạ khô thảo, Thiên môn, Kim ngân hoa, Phục linh, Sa sâm, Đơn bì, Phong phòng, Xuyên khung. Ung thư thực quản : Nuốt không dễ, sườn lưng ngực đau bỏng rát, mồm họng khô, ngũ tâm phiền nhiệt, đại tiện táo bón, chất lưỡi đỏ, rêu ít hoặc không rêu, mạch huyền tế sác. Chẩn đoán : K thực quản, nhiệt độc thương âm. Phép chữa : thanh nhiệt giải độc, dưỡng âm nhuận táo, Dược : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Sinh địa, Bắc Sa sâm, Nam Sa sâm đều 16g, Bạch anh, Hạ khô thảo, Chi tử đều 12g, Huyền sâm, Mạch môn, Đương quy, Bồ công anh, Tỳ bà diệp tươi, Lô căn tươi đều 20g, Hoàng liên 8-10g. ngày 1 thang sắc uống. Xem thêm: http://cayxaden.vn/project/cay-xa-den-chua-benh-gi Bán chi liên, Bán biên liên, Đảng sâm, Đan bì, Miết giáp, Hà thủ ô đều 30g, Hạ khô thảo 60g, Bạch hoa xà thiệt thảo 100g, Sơn tra 50g, sinh Ý dĩ 25g, Sinh địa, Bạch truật, Bạch thược, Nữ trinh tử đều 20g. Sắc uống. các loại u bướu : Bán chi liên 30g, Sơn đậu căn, Lộ Phong phòng, Sơn từ cô đều 15g. ngày một thang sắc uống hoặc tán làm cá thể ngày uống 2-3 lần, các lần 5-15g. U vú, u bướu thần kinh đa phát : Bán chi liên, Lục lăng cúc, Dã cúc hoa đều 30g. ngày 1 thang sắc uống.