Phương pháp kế toán tài khoản 153 trong một số trường hợp đặc biệt ( Phần 1 )

Thảo luận trong 'Chợ Linh Tinh' bắt đầu bởi thienminh123, 8/5/17.

  1. thienminh123

    thienminh123 Member

    Tài khoản 153 - công cụ, dụng cụ được áp dụng trong trường hợp nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về một số trường hạch toán đặc biệt liên quan đến tài khoản này.


    3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

    a) Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:

    Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT )

    Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331)

    Có các 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

    Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.

    b) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:

    Nợ các 111, 112, 331,….

    Có 153 – Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)

    Có 154 – Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất

    dùng cho sản xuất kinh doanh) Có các 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp)

    Có 242 – Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)

    Có 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)

    Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

    c) Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:

    Nợ 331 – Phải trả cho người bán

    Có 153 – Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)

    Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).

    d) Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:

    Nợ 331 – Phải trả cho người bán

    Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

    đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:

    – Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến một kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:

    Nợ các 623, 627, 641, 642

    Có 153 – Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).

    – Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

    + Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:

    Nợ 242 – Chi phí trả trước

    Có 153 – Công cụ, dụng cụ.

    + Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:

    Nợ các 623, 627, 641,642,…

    Có 242 – Chi phí trả trước.

    – Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:

    Nợ các 111, 112, 131,…

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

    Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

    – Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:

    Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ (1533)

    Có 242 – Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).

     
    #1

Chia sẻ trang này