Tài khoản 136 - phải thu nội bộ là tài khoản được dùng để phải ánh tình hình phải thu trong nội bộ doanh nghiệp để giúp các kế toán viên có được sự hạch toán chuẩn xác nhất nhé! >>> Xem thêm: kiểm toán nội bộ 3.1. Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc a) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác: Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có các 111, 112. b) Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi: Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi. c) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị: – Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ) Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi: Nợ 632 – Giá vốn hàng bán Có các 154, 155, 156. – Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi: Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có các 154, 155, 156 Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. đ) Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi: Nợ các 111, 112, 152, 153,… Có 136 – Phải thu nội bộ (1368). e) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi: Nợ 336 – Phải trả nội bộ (3368) Có 136 – Phải thu nội bộ (1368). 3.3. Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT a) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi: Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1361) Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ Có các 111, 112, 152 Có 211 – Tài sản cố định hữu hình. b) Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư, kế toán chủ đầu tư ghi: Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. c) Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá vào giá trị công trình cho BQLDAĐT tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi: Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1363) Có các 111, 112, 242, 335. d) Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác do các BQLDAĐT nộp lên, ghi: Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368) Có các 515, 711. >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán đ) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để khấu trừ, ghi: Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có 136 – Phải thu nội bộ (1368). e) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các BQLDAĐT chuyển lên, kế toán ghi: Nợ các 632, 635, 811 Có 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368). g) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình, kế toán chủ đầu tư ghi: – Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán, ghi: Nợ các 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217, 1557 Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có 136 – Phải thu nội bộ (1361) Có các 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có). – Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi: + Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi: Nợ các 211, 213, 217, 1557 Có các liên quan. + Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi: Nợ các liên quan Có các 211, 213, 217, 1557 >>> Xem thêm: kiểm toán báo cáo tài chính là gì