Kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của TK 627

Thảo luận trong 'Chợ Linh Tinh' bắt đầu bởi thienminh123, 14/4/17.

  1. thienminh123

    thienminh123 Member

    IAC xin chia sẻ một số trường hợp hạch toán tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung để giúp các kế toán viên dễ dàng hơn trong hoạt động kiểm toán nhé!

    a) Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:

    Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)

    Có 334 – Phải trả người lao động.

    b) Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ người lao động (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện) được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất, ghi:

    Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)

    Có 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).

    c) Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):

    – Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:

    Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (6272)

    Có 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

    – Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:

    Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)

    Có 153 – Công cụ, dụng cụ.

    – Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, phải phân bổ dần, ghi:

    Nợ 242 – Chi phí trả trước

    Có 153 – Công cụ, dụng cụ.

    – Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:

    Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)

    Có 242 – Chi phí trả trước.

    d) Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,… thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:

    Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (6274)

    Có 214 – Hao mòn TSCĐ.
    đ) Chi phí điện, nước, điện thoại,… thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:

    Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)

    Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)

    Có các 111, 112, 331,…

    e) Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tính vào chi phí sản xuất chung:

    – Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:

    Nợ 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ

    Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

    Có các 331, 111, 112,…

    – Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, ghi:

    Nợ các 242, 352

    Có 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ.

    – Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:

    Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)

    Có các 352, 242.

     
    #1

Chia sẻ trang này