IAC xin chia sẻ cách thực hạch toán trong một số giao dịch kinh tế trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp. >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán nội bộ – Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi: Nợ 611 – Mua hàng (6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu) Có 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có 153 – Công cụ, dụng cụ. – Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào được phản ánh vào 611 không có thuế GTGT, ghi: Nợ 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có 331 – Phải trả cho người bán (3311). – Khi thanh toán tiền mua hàng, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, ghi: Nợ 331 – Phải trả cho người bán Có các 111, 112,… Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán). – Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không đúng quy cách, chủng loại, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế, hoặc cam kết phải trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá: + Căn cứ vào trị giá hàng mua đã trả lại cho người bán, ghi: Nợ các 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền) Nợ 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn phải trả người bán) Có 611 – Mua hàng (6111) (trị giá NVL, công cụ, dụng cụ đã trả lại người bán) Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). + Nếu doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá hàng của lô hàng đã mua, số tiền được giảm giá, ghi: Nợ các 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền) Nợ 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn phải trả người bán) Có 611 – Mua hàng (6111) (khoản giảm giá được chấp thuận) Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán – Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán phải xác định trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất vào sử dụng hoặc xuất bán. + Kết chuyển trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), ghi: Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ Có 611 – Mua hàng (6111). + Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ các 621, 623, 627, 641, 642, 241,… Có 611 – Mua hàng (6111). + Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu hụt, mất mát, căn cứ vào biên bản xác định thiếu hụt, mất mát chờ xử lý, ghi: Nợ 138 – Phải thu khác (1381) Có 611 – Mua hàng (6111). >>> Xem thêm: kiểm toán báo cáo tài chính